Công ty VLXD Vạn Thành Công thân gửi đến quý khách hàng báo giá đá 4×6 mới nhất hiện nay để quý khách tham khảo. Bảng báo giá gồm giá đá 4×6 đen và giá đá 4×6 xanh. VLXD Vạn Thành Công tự hào là công ty vật liệu xây dựng uy tín, đảm bảo chất lượng và giá tốt nhất thị trường với nhiều ưu thế nổi bật:
- Đá 4×6 được sản xuất trực tiếp tại mở đá với chất lượng tốt nhất
- Giá rẻ cạnh tranh số 1 thị trường
- Miễn phí vận chuyển tại tất cả các quận huyện trong tphcm
Báo giá đá 4×6 mới nhất 2023
Bảng báo giá đá 4×6 mới nhất gồm 2 loại: đá 4×6 đen và đá 4×6 xanh. Đơn giá theo đơn vị mét khối hoặc tính theo xe 1 tấn, 2,5 tấn hoặc 15 tấn. Xin lưu ý: giá đá 4×6 và các loại vật liệu thay đổi theo thị trường, số lượng mua và vị trí công trình (xa hay gần bãi đá), do đó để có báo giá chính xác theo thời điểm và theo đơn hàng của mình, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh công ty chúng tôi
Bảng giá đá 4×6 hiện nay tại tphcm
Đơn vị tính | Đá 4×6 đen | Đá 4×6 xanh |
M3 | 365.000 /M3 | 430.000 /M3 |
Xe 1 tấn | 365.000 /M3 | 430.000 /M3 |
Xe 2,5 tấn | 365.000 /M3 | 430.000 /M3 |
Xe 15 tấn | 350.000 /M3 | 425.000 /M3 |
Lưu ý về đơn giá đá 4×6
- Đơn giá đá 46 trên đã bao gồm 10% VAT
- Miễn phí vận chuyển tại tphcm (Xe 1 tấn: chở 2 khối đá 4×6, xe 2,5 tấn chở 6 khối, xe 15 tấn chở 24 khối)
- Đặt cọc, vận chuyển và thanh toán tại công trình (tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Cập nhật giá đá xây dựng các loại khác
Đá 4×6 là gì ?
Ðá 4 x 6 là loại đá có kích thước 40 mm đến 60 mm, đây là loại đá có tính chịu lực tốt, độ bền cao, được sử dụng ở hầu hết các công trình xây dựng hiện nay. Đá dăm 4×6 thường dùng để làm cốt nền móng, kè móng, lót nền, cốt nền hoặc làm phụ gia các loại vật liệu xây dựng khác.
Các loại đá 4×6
Đá 4×6 chia hành 2 loại: đá 4×6 xanh và đá 4×6 đen, đều dựa vào màu sắc để phân loại. 2 loại đá này công dụng, ưu điểm, khái niệm đều giống nhau. Chúng chỉ khác nhau về màu sắc và mức giá bán hiện nay trên thị trường.
Đá 4×6 xanh (loại 1): có màu xanh đặc trưng, chịu lực, chịu nén tốt, giá thành cao
Đá 4×6 đen (loại 2): có màu nâu đen, khả năng chịu lực, chịu nén kém hơn đá xanh, giá thành thấp hơn đá 4×6 xanh
Ngoài ra có thể dựa vào nơi sản xuất để gọi tên đá 4×6 như: đá 4×6 Bình Dương, đá 4×6 Biên Hòa, …
Ưu điểm của đá 4×6
Đá 4×6 là loại đá tiêu chuẩn do đó sở hữu những ưu điểm vượt trội như:
- Có khả năng chịu nén cực tốt, chịu được mọi tác động ngoại lực mà không bị bể hay vỡ vụn
- Tạo sức bền cực tốt cho công trình giao thông đường bộ, các công trình chịu tải,…
- Độ cứng cao, chịu nén tốt, có khả năng bám dính nhựa đường tốt
- Gia tăng tuổi thọ cho công trình tạo mức vững chắc cho công trình cả khi gặp mưa bão,..
- Thích hợp cho nhiều hạng mục công trình khác nhau
Đá 4×6 dùng làm gì
- Ứng dụng rộng rãi trong cốt liệu nền lót móng, cốt nền, móng nhà ở, nhà xưởng, kè móng tốt
- Thi công làm đường, chân đế gạch bông, gạch lót sàn,…
- Phụ gia cho các loại VLXD khác
Hình ảnh sản phẩm đá 4x6
Lưu ý khi mua đá 4×6
Bảng Tiêu chuẩn của đá 4×6
Tiêu chuẩn kỹ thuật đá 4×6 | Đvt | Chỉ tiêu |
Độ ẩm | % | 0.2-0.3 |
Độ hút nước | % | 0.1-0.2 |
Khối lượng thể tích xốp không lèn chặt | kg/cm3 | 1270-1380 |
Khối lượng thể tích xốp lèn chặt | kg/cm3 | 1420-1460 |
KLR | kg/cm3 | 2.71-2.74 |
Độ nén dập trong xi lanh | % | 7.2-9.0 |
Độ mài mòn trong tang quay | % | 13-14 |
Hàm lượng bụi, bùn, sét bẩn | % | 0.2-0.4 |
Hàm lượng hạt phong hóa và mềm yếu | % | 0 |
Hàm lượng hạt thoi dẹt | % | 0-7.4 |
Quá trình sản xuất đá 4×6 bao gồm 3 bước sau:
Bước 1: Nổ mìn khai thác đá tự nhiên
Tạo các lỗ khoan trên rãnh đá sau đó đặt mìn vào vị trí khoan, sử dụng điều khiển từ xa để tiến hành cho nổ đá. Đá do nổ với lực tác động lớn nên sẽ văng ra, có thể trúng người gây nguy hiểm, do đó cần cẩn trọng và tỉ mỉ trong quá trình nổ đá.
Bước 2: Xay nghiền và phân loại
Thu gom các khối đá, viên đã vỡ và vận chuyển về khu vực tiếp theo (khu vực nghiền và phân loại). Tại đây đá được đưa vào hệ thống máy nghiền tự động để sản xuất ra đá 4×6 có kích thước tiêu chuẩn 4×6 cm với số lượng tùy theo nhu cầu của quý khách hàng.
Bước 3: Phân phối thành phẩm đá 4×6
Sau khi thu được sản phẩm đá 4×6 với kích thước tiêu chuẩn, tiến hành vận chuyển đến nơi thi công xây dựng hoặc lưu kho để bảo quản. Lưu ý, kho bãi cần sạch sẽ, khô ráo, phân khu từng loại sản phẩm, không để lẫn lộn các thành phẩm với nhau.
Bê tông lót móng nhà ở, nhà xưởng là loại thi công được sử dụng phổ biến trong các công trình ngày nay. Để cấp phối bê tông đá 4×6 chính xác nhất bạn nên tham khảo bảng định mức cấp phối vật liệu cho 1 khối bê tông chuyên dụng khi sử dụng đá 4×6 như sau:
Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông đá 4×6
Stt | Vật liệu | Đvt | Mác bê tông | ||||
100 | 150 | 200 | 250 | 300 | |||
1 | Xi măng | kg | 195 | 250 | 305 | 362 | 422 |
2 | Cát vàng | m3 | 0,516 | 0,499 | 0,477 | 0,457 | 0,431 |
3 | Đá 4×6 | m3 | 0,909 | 0,895 | 0,884 | 0,870 | 0,858 |
4 | Nước | lít | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 |
Lấy mẫu bê tông đá 4×6
Tiến hành lấy mẫu bê tông cốt thép đá 4×6 28 ngày để đánh giá chất lượng bê tông, nguyên tắc lấy mẫu theo TCVN 4453-1995
- Đảm bảo mỗi cấu kiện bê tông lấy một tổ hợp mẫu gồm 3 viên mẫu (cùng 1 lúc và cùng 1 chỗ)
- Kích thước mẫu đạt 10x10x10cm (hoặc 15x15x15cm) với số lượng tổ mẫu theo khối lượng:
- Bê tông khối lớn đá 4×6: 500 m3 lấy 1 tổ mẫu đối với khối lượng bê tông trong khối đổ > 1000 m2, <1000 m2 cứ 250 m3 lấy 1 tổ mẫu
- Các móng lớn: 100 m3 lấy 1 tổ mẫu
- Kết cấu khung cột, sàn, dầm,…: 20 m3 lấy 1 tổ mẫu (ít hơn 20m3 vẫn lấy 1 tổ mẫu)
- Bê tông nền, mặt đường, sân bay,..: 200 m3 lấy 1 tổ mẫu (ít hơn 200m3 vẫn lấy 1 tổ mẫu)
Bạn muốn biết 1 khối đá 4×6 nặng bao nhiêu kg ? Tham khảo bảng trọng lượng riêng của các loại VLXD sau đây:
Tên vật liệu, sản phẩm | Đvt | Trọng lượng riêng |
Cát nhỏ ( cát đen ) | tấn/m3 | 1,20 |
Cát vừa ( cát vàng ) | tấn/m3 | 1,40 |
Sỏi các loại | tấn/m3 | 1,56 |
Đá đặc nguyên khai | tấn/m3 | 2,75 |
Đá dăm 0,5 – 2cm | tấn/m3 | 1,60 |
Đá dăm 3 – 8cm | tấn/m3 | 1,55 |
Đá hộc 15cm | tấn/m3 | 1,50 |
Nước | tấn/m3 | 1 |
- Từ bảng trên ta suy ra 1 tấn đá 4×6 bằng 1.55 m3
- Tương đương 1 khối đá 4×6 nặng bằng 1550kg
Thị trường xây dựng miền Nam nổi tiếng với loại đá 0x4 Bình Dương và đá 0x4 An Giang chất lượng hiệu quả. VLXD Vạn Thành Công chúng tôi xin cung cấp đến quý khách bảng giá đá 0x4 tại 2 tỉnh với sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt là đá 0x4 hiện nay.
Báo giá đá 0x4 bình dương
Bảng báo giá đá 0x4 tại Bình Dương với 2 loại đá xanh và đá đen mới nhất 2021
Stt | Đá xây dựng | Tính m3 | Giá có VAT 10% | Ghi chú |
1 | Đá 0x4 | 210.000 | 220.000 | Loại 1 |
2 | Đá 0x4 | 200.000 | 210.000 | Loại 2 |
Báo giá đá 0x4 tại an giang
Bảng báo giá đá 0x4 tại An Giang với 2 loại đá xanh và đá đen mới nhất 2021
Stt | Đá xây dựng | Tính m3 | Giá có VAT (10%) |
1 | Đá xây dựng 0x4 loại 1 | 250.000 VNĐ | 260.000 VNĐ |
2 | Đá xây dựng 0x4 loại 2 | 220.000 VNĐ | 235.000 VNĐ |
Mua đá 4×6 ở đâu rẻ uy tín
Đến đây chắc hẳn bạn đã có được lượng kiến thức cơ bản về đá 4×6 rồi nhỉ. Việc cần quan tâm tiếp theo chắc hẳn là tìm một đơn vị chuyên cung cấp đá 4×6 giá rẻ, chất lượng, an toàn và uy tín tại TpHCM.
Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn đơn vị nào để chọn mua đá 4×6 giá rẻ. Đừng lo vì đã có Công ty TNHH VLXD Vạn Thành Công. Chúng tôi chuyên cung cấp các dòng sản phẩm cát đá xây dựng giá rẻ, chất lượng, vận chuyển miễn phí. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc cung ứng dòng sản phẩm đá 4×6 ra thị trường miền Nam, đặc biệt là TpHCM. VLXD Vạn Thành Công chúng tôi tự tin mình là đơn vị uy tín mang lại niềm tin tuyệt đối mà bạn nên chọn lựa.
Những lưu ý giúp bạn mua đá 4×6 đúng chất lượng giá rẻ
Để đảm bảo việc mua đá 4×6 đúng giá, đúng chất lượng bạn cần chú ý những vấn đề sau đây:
- Tìm hiểu những thông tin cơ bản về kích thước, tiêu chuẩn, quy cách, đặc điểm của đá 4×6
- Tham khảo bảng giá tại nhiều đơn vị cung ứng khác nhau trên thị trường
- Lựa chọn những đơn vị uy tín để đảm bảo chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm trước và sau khi giao hàng
- Lựa chọn những đơn vị trực tiếp sản xuất và phân phối đá xây dựng để linh hoạt trong vấn đề lựa chọn sản phẩm
- Tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc các đại lý cấp phối số 1 để tìm ra nguồn sản phẩm phù hợp
Những ưu đãi khi mua đá 4×6 tại VLXD Vạn Thành Công
Mua đá 4×6 tại VLXD Vạn Thành Công bạn sẽ nhận được:
- Nguồn đá 4×6 được khai thác trực tiếp tại mỏ đá lớn, chất lượng
- Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo luôn đạt chuẩn chất lượng, quy cách
- Giá cả rẻ cạnh tranh, cam kết không bán phá giá
- Hệ thống xe chuyên chở đa dạng, phong phú, đáp ứng mọi loại tải trọng
- Sẵn sàng cung cấp số lượng lớn, hàng hóa có sẵn, đảm bảo mới 100%
- Tư vấn, báo giá và hỗ trợ nhiệt tình 24/7, giúp quý khách hàng tìm ra dòng sản phẩm phù hợp nhất
- Sản phẩm cát đá, xi măng, gạch xây và sắt thép đa dạng, sẵn sàng phục vụ mọi lúc, mọi nơi
Nhanh tay nhấc điện thoại lên và liên hệ ngay với VLXD Vạn Thành Công qua số hotline: 0968 549 888 – 0988 240 310 để sở hữu đá 4×6 mới, rẻ, chất lượng tốt nhất tại Tphcm.
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ 24/7
CÔNG TY TNHH VLXD VẠN THÀNH CÔNG
- Địa chỉ: 27/316 Thống Nhất, Phường 15, Quận Gò Vấp, Tphcm
- Điện thoại: 0972 234 989 - 0935 234 999
- Website: vlxdvanthanhcong.vn
- Youtube: Youtube.com/vlxdvanthanhcong
- Facebook: Facebook.com/vlxdvanthanhcong
HỆ THỐNG KHO BÃI VLXD VẠN THÀNH CÔNG
- Trụ sở chính công ty VLXD Vạn Thành Công Tân Bình: 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Văn phòng công ty VLXD Vạn Thành Công Củ Chi: Cầu An Hạ, Huyện Củ Chi, Tp. HCM
- Văn phòng công ty VLXD Vạn Thành Công Hóc Môn: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM
- Trụ Sở chính Công Ty vật liệu xây dựng Vạn Thành Công( Landmark 4): 208 Nguyễn Hữu Cảnh, Vinhomes Tân Cảng, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Kho hàng VLXD Tân Bình: 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận 9: Bãi cát đá cầu xây dựng Quận 9, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Bình Chánh: Bãi cát đá cầu Bình Điền, Huyện Bình Chánh, Tp hcm
- Kho hàng VLXD Quận Hóc Môn 1: Bãi cát đá cầu Sáng, Hóc Môn, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Hóc Môn 2: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Thủ Đức: Km7 Xa Lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức
- Kho hàng VLXD Quận 4: 188 Tôn Thất Thuyết, P. 16, Q. 4, Tphcm