Quý khách cần báo giá cát san lấp mới nhất ? muốn mua cát san lấp nhưng chưa tìm được công ty bán cát lấp uy tín, giá rẻ. Quý khách cần tư vấn tính toán khối lượng cát dùng để san lấp công trình của mình. Hãy liên hệ ngay với công ty VLXD Vạn Thành Công – đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng uy tín hàng đầu tại tphcm:
- Cát san lấp được khai thác trực tiếp từ bãi cát
- Giá rẻ tốt nhất thị trường
- Vận chuyển nhanh và miễn phí tại tất cả các quận huyện tphcm
Báo giá cát san lấp mới nhất (10/2024)
Báo giá cát san lấp mới nhất tại tphcm (cập nhật mới nhất 10/2024) (áp dụng cho tất cả các quận huyện trực thuộc tphcm). Đơn giá tính theo m3 và theo bao và tính theo xe 1 tấn, 2,5 tấn và 15 tấn. Xin lưu ý: báo giá cát san lấp này chỉ mang tính chất tham khảo vì nó biến động theo thị trường và phụ thuộc vào số lượng mua, vị trí công trình. Do đó để có báo giá cát lấp mới nhất, hãy liên hệ với phòng kinh doanh chúng tôi ngay để được tư vấn miễn phí (hotline: hỗ trợ 24/7)
Bảng giá cát san lấp hiện nay tại tphcm
Loại cát | Giá dao động (đồng/m³) |
---|---|
Cát san lấp | 240.000 – 310.000 |
Cát xây tô | 290.000 – 400.000 |
Cát bê tông | 350.000 – 480.000 |
Lưu ý đơn giá cát lấp trên
- Đơn giá cát san lấp trên đã bao gồm VAT 10%
- Vận chuyển miễn phí đến tận công trình (áp dụng cho tất cả các quận huyện tphcm)
- Xe 1 tấn chở 2 m3, xe 2,5 tấn chở 6 m3, xe 15 tấn chở 24 khối
- Khách đặt cọc, công ty tiến hành vận chuyển và thanh toán tại công trình bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (khách hàng được công nợ)
Cập nhật báo giá các loại cát xây dựng và vật liệu khác
- Bảng giá cát xây tô
- Bảng giá cát đổ bê tông
Cát san lấp là gì ?
Cát san lấp là loại cát dùng để san lấp nền, san lấp mặt bằng trước khi thi công xây dựng, thường có lẫn đất sét, tạp chất (chiếm khoảng 10 đến 15% tổng khối lượng). Loại cát xây dựng này còn được gọi là cát lấp hay cát san lấp mặt bằng. Cát san lấp chính là lớp đệm vững chắc bảo vệ cho các nền đất yếu phía dưới như đất nhão, đất than bùn.
Vì sao nên sử dụng cát để san lấp ?
Ngày nay, để san lấp nền (mặt bằng) người ta thường sử dụng cát, đất, xà bần. Vậy tại sao nên dùng cát để san lấp, chúng ta cùng tìm so sánh ở bảng dưới đây:
Tính Năng | Cát San Lấp | Đất | Xà bần |
Độ kết dính, vững chắc lớp nền | Tốt nhất | Tốt | Tốt |
Thời gian ổn định độ lún | Nhanh | Chậm | Chậm |
Giá thành | Mắc hơn | Rẻ | Rẻ |
Khả năng cung ứng | Nhiều | Nhiều | Ít |
Như vậy nhìn chung nếu sử dụng cát để san lấp nền thì giá thành cao hơn đất và xà bần một ít, tuy nhiên chất lượng công trình là tốt nhất, tiết kiệm thời gian thi công, cùng với khối lượng cát lấp luôn có sẵn đáp ứng nhanh. Do đó đây là biện pháp san lấp được ưa chuộng hiện nay.
Hình ảnh sản phẩm cát san lấp và một số công trình thi công
Câu hỏi thường gặp về cát san lấp
Hiện nay có nhiều cách tính khối lượng cát san lấp, có 3 cách hay được sử dụng nhất là sử dụng excel, 3Dmax và Autocard. Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây:
Cách tính khối lượng cát san lấp bằng excel
Cách tính khối lượng cát san lấp dùng excel hay còn gọi là bảng tính khối lượng cát san lấp mặt bằng theo phương pháp chia ô lưới.
Phương pháp này giúp chúng ta tính khối lượng cát san lấp khá đơn giản, chuyên dùng cho các công trình có mặt bằng nhỏ như: nhà dân, các công trình dân dụng, nhà xưởng hay khu công nghiệp,…
Các bước tính toán khối lượng cát san lấp bằng excel
Tiến hành chia nhỏ mặt bằng công trình thành nhiều ô vuông có diện tích bằng nhau (diện tích càng nhỏ thì càng chính xác). Các kích thước thông dụng là 10×10, 15×15 hoặc 20×20 mét.
- Chia mặt bằng thành ô vuông kích thước là 10×10 m.
- Tạo mặt phẳng thiết kế (dựa vào các dữ liệu cao độ hoàn thiện, độ dốc). Thiết kế các đường đồng mức có cao độ kèm theo.
- Tại mỗi góc của ô lưới (4 điểm góc) tạo nút lưới gồm 3 dữ liệu: Cao độ tự nhiên, cao độ thiết kế, tỉ lệ độ cao. Tùy theo quy ước tường đắp là dương mà đào là âm.
- Nếu trong 1 ô lưới nếu các nút có tỉ lệ độ cao cùng dấu thì toàn bộ các ô là đắp hoặc đào hết, ngược lại nếu trong ô có cả đào và đắp thì phải xác định đường nào không đào, không đắp và chia ô lưới làm 2 gồm ô đào và ô đắp.
- Tạo ô khối lượng trong ô lưới gồm 3 dữ liệu: tên ô (đặt theo cột và hàng ví dụ D910), diện tích ô, khối lượng đào đắp của ô đó.
- Khối lượng cát đào đắp của ô lưới bằng trung bình cộng giá trị chênh cao các nút lưới nhân với diện tích ô.
- Cuối cùng: Tính tổng khối lượng cát san lấp theo hàng hoặc cột: diện tích đào, diện tích đắp, khối lượng đào, khối lượng đắp.
Công thức tính khối lượng cát lấp
Download bảng tính khối lượng cát san lấp theo phương pháp ô lưới (file excel)
Download Bảng tính khối lượng cát san lấp bằng excel: tại đây
Tới thời điểm hiện tại vẫn chưa có một bộ tiêu chuẩn cụ thể nào được các cơ quan có thẩm quyền công bố dành cho cát san lấp. Những tiêu chuẩn cát san lấp trong các công trình khác nhau thường là khác nhau, vì nó dựa vào sự đánh giá chủ quan từ các chuyên gia, kỹ sư xây dựng của từng công trình đó.
Trên thực tế, khi thi công san lấp mặt bằng công trình, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của công trình mà các kỹ sư sẽ đưa ra những tiêu chí chọn cát lấp sao cho phù hợp nhất với đặc điểm, yêu cầu của công trình và ngân sách cho phép.
Chỉ tiêu cơ lý của cát san lấp
Hiện nay vẫn chưa có quy định nào nói về chỉ tiêu cơ lý của cát san lấp, thường dựa vào các tiêu chuẩn chung về cát xây dựng và kinh nghiệm thực tế của các kỹ sư xây dựng để áp dụng vào thi công san lấp nhằm đảm bảo chất lượng công trình
Nhìn chung, cát san lấp cần đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Đáp ứng yêu cầu về tải trọng của công trình
- Chỉ tiêu sức kháng sau khi lu lèn và giới hạn lún
- Trữ lượng đáp ứng
- Khả năng chống xói mòn
- Thành phần hạt, tỉ lệ tạp chất, độ chua, mặn
Tiêu chuẩn lấy mẫu cát san lấp
- Tiêu chuẩn lấy mẫu cát san lấp dựa vào TCVN 1770-1986 hoặc TCXD 127-1985.
- Phân thành 4 loại cơ bản: cát hạt to, cát hạt nhỏ, cát hạt vừa, cát mịn.
- Khối lượng 100 m3 cát lấy mẫu >= 50 kg
- Cần lấy mẫu ở nhiều vị trí khác nhau.
- Gom các mẫu cát lại và trộn đều, đóng gói và đưa đến phòng thí nghiệm
- Tiến hành thi công nếu đạt
Bảng hệ số đầm nén của cát san lấp
Stt | Loại vật liệu | Hệ số lu lèn của vật liệu |
1 | Đá dăm | 1.3 |
2 | Đất đồi | 1.42 |
3 | Cát san lấp | 1.22 |
4 | Cát đen | 1.22 |
5 | Đá cấp phối 04 | 1.319 |
6 | Cấp phối đá dăm 0.075-50m | 1.42 |
Biện pháp thi công đắp nền đường bằng cát
Biện pháp thi công đắp cát nền đường được thực hiện như sau:
- Bước 1: Cắm cọc xác định khu vực cần đắp cát, dùng máy thuỷ bình và thước thép kiểm tra cao độ, kích thước nền đắp
- Bước 2: Chở cát san lấp theo khối lượng yêu cầu đổ vào khu vực thi công, dùng máy ủi san thành từng lớp đều nhau (dày từ 25 đến 30cm), nếu nền đất yếu thì độ dày lớp cát có thể đến 50 cm,
- Bước 3: Tưới một lượng nước cần thiết và tiến hành lu lèn nền cát sơ bộ. Dùng loại lu nhẹ 6 đến 8 tấn, tốc độ lu 1,532 km/h, lu 324 lượt/điểm.
- Bước 4: Tiếp theo tiến hành quá trình lu lèn ép chặt mặt đường, sử dụng lu rung 14125T. Tốc độ lu đạt 2,513km/h.
- Tiến hành lu 12214 lượt/điểm (cho mặt đường đạt độ chặt K=0,95)
- Lu lèn 14K16 lượt/điểm (cho lòng đường đạt độ chặt K=0,98).
- Bước 5: Dùng lu sắt bánh nhẵn 10+12 tấn với tốc độ lu như trên lu lèn ép mặt đường phẳng nhẵn, sao cho khi lu đi qua không hằn vết trên mặt đường đạt được cao độ theo quy định.
- Bước cuối cùng là kiểm tra cao độ bề mặt và độ chặt lu lèn
Chiều dày lớp cát san lấp là bao nhiêu
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447-2012 chiều dày tối đa của lớp cát đắp là 30 cm
- Chiều dày lớp đất đắp nền đường K95 là 25cm và K98 là 15 cm, Ngoài ra chiều dày lớp cát san lấp còn phụ thuộc vào quy định chỉ dẫn kỹ thuật dự án kỹ thuật nơi thi công.
Tiêu chuẩn nghiệm thu đắp cát nền móng, nền đường
Sau khi tiến hành xong công tác lu lèn đầm chặt bề mặt thì ta tiến hành kiểm tra độ bền chặt qua các bước:
- Cứ mỗi lớp cát đắp cần kiểm tra cao độ một lần bằng máy thuỷ bình với mật độ tối thiểu 100 m dài 1 điểm.
- Độ chặt cát nền được kiểm tra với mật độ đảm bảo từ 500 – 800 m2/1 điểm khi thi công đắp cát nền đường
Có 2 loại cát xây dựng được sử dụng cho các hạng mục san lấp, xây tô và đổ bê tông, đó là cát đen và cát vàng. Tuy nhiên sử dụng cát đen để san lấp mang lại hiệu quả nhất. Vì cát đen có một số đặc điểm nổi bật sau:
- Cát đen có khả năng chịu lực ma sát cao làm giảm sự trơn trượt do đó khi san lấp nền bằng cát đen giúp tăng tính bền chắc cho công trình
- Loại cát này có khả năng chịu tải cao, do đó người ta thường dùng cát đen san lấp mặt bằng bằng hơn là dùng đất hoặc xà bần
- Lớp cát đen khi tưới nước tiến hành lu lèn nó sẽ se khít và tăng độ cứng cho nền, giảm sự sụp lún cho công trình
- Vì cát đen có giá thành rẻ nên thi công san lấp nền nhà dùng cát đen sẽ tiết kiệm chi phí rất nhiều so với cát vàng.
Tham khảo báo giá cát san lấp tại một số khu vực, để biết báo giá cát lấp chính xác xin vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên công ty chúng tôi
Báo giá cát san lấp tại Củ Chi, Tphcm
STT | Đơn vị tính | Cát san lấp |
1 | M3 | 178.000 /M3 |
2 | Bao | 15.000 /Bao |
3 | Xe 1 tấn | 178.000 /M3 |
4 | Xe 2,5 tấn | 178.000 /M3 |
5 | Xe 15 tấn | 168.000 /M3 |
Báo giá cát san lấp tại Đồng Nai
STT | Đơn vị tính | Cát san lấp |
1 | M3 | 175.000 /M3 |
2 | Bao | 15.000 /Bao |
3 | Xe 1 tấn | 175.000 /M3 |
4 | Xe 2,5 tấn | 175.000 /M3 |
5 | Xe 15 tấn | 166.000 /M3 |
Báo giá cát lấp tại An Giang
STT | Đơn vị tính | Cát san lấp |
1 | M3 | 172.000 /M3 |
2 | Bao | 15.000 /Bao |
3 | Xe 1 tấn | 172.000 /M3 |
4 | Xe 2,5 tấn | 172.000 /M3 |
5 | Xe 15 tấn | 163.000 /M3 |
Báo giá cát san lấp tại Cần Thơ
STT | Đơn vị tính | Cát san lấp |
1 | M3 | 170.000 /M3 |
2 | Bao | 15.000 /Bao |
3 | Xe 1 tấn | 170.000 /M3 |
4 | Xe 2,5 tấn | 170.000 /M3 |
5 | Xe 15 tấn | 160.000 /M3 |
Báo giá cát san lấp tại Hà Nội
STT | Đơn vị tính | Cát san lấp |
1 | M3 | 185.000 /M3 |
2 | Bao | 15.000 /Bao |
3 | Xe 1 tấn | 185.000 /M3 |
4 | Xe 2,5 tấn | 185.000 /M3 |
5 | Xe 15 tấn | 175.000 /M3 |
Biện pháp bơm cát san lấp mặt bằng chuẩn nhất hiện nay
Vì sao nên bơm cát san lấp mặt bằng
- Bơm cát san lấp nền làm tăng độ chặt và làm giảm áp lực cho nền đất yếu phía dưới
- Bơm cát lấp làm tăng tính ổn định cho cả công trình
- Quá trình lu lèn khi bơm cát san lấp còn làm tăng nhanh tính cấu kết của đất nền và khả năng chịu tải cho công trình.
- Bơm cát san lấp là biện pháp giúp giảm chiều sâu chôn móng, tiết kiệm vật liệu làm móng và chi phí thi công.
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly nhỏ hơn 100 mét
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu |
|||
Cát san lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống PVC ф 90 mm | m | 0,0064 | 0,0064 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,0042 | 0,0042 |
Máy thi công | |||
– Máy bơm nước công suất 25CV | ca | 0,0025 | 0,0025 |
– Máy bơm cát công suất 25CV | ca | 0,0025 | 0,0025 |
– Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,0025 | 0,0025 |
Bơm cát san lấp nền cự ly từ 100 m đến 300 m
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu | |||
Cát lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống nhựa PVC ф 114 mm | m | 0,0065 | 0,0065 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,0055 | 0,0055 |
Máy thi công | |||
Máy bơm nước công suất 25CV | ca | 0,0024 | 0,0024 |
Máy bơm cát công suất 85CV | ca | 0,0024 | 0,0024 |
Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,0024 | 0,0024 |
Bơm cát san lấp cự ly từ 300 m đến 500 m
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu | |||
Cát san lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống nhựa PVC ф 168 mm | m | 0,007 | 0,007 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,0058. | 0,0058 |
Máy thi công | |||
Máy bơm nước công suất 110CV | ca | 0,0019 | 0,0019 |
Máy bơm cát công suất 180CV | ca | 0,0019 | 0,0019 |
Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,0019 | 0,0019 |
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly từ 500 m đến 700 m
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu | |||
Cát san lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống nhựa PVC ф 200 mm | m | 0,0078 | 0,0078 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,0064. | 0,0064 |
Máy thi công | |||
Máy bơm nước công suất 300CV | ca | 0,00116 | 0,00116 |
Máy bơm cát công suất 350CV | ca | 0,00116 | 0,00116 |
Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,00116 | 0,00116 |
Bơm cát san lấp nền cự ly từ 700 m đến 1000m
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu | |||
Cát lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống nhựa PVC phi 200 mm | m | 0,0082 | 0,0082 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,007. | 0,007 |
Máy thi công | |||
Máy bơm nước công suất 300CV | ca | 0,0012 | 0,0012 |
Máy bơm cát công suất 380CV | ca | 0,0012 | 0,0012 |
Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,0012 | 0,0012 |
Bơm cát san lấp mặt bằng cự ly trên 1000 mét
Thành phần Hao phí | Đơn vị | Độ chặt K | |
0,85 | 0,9 | ||
Vật liệu | |||
Cát san lấp | m3 | 1,1496 | 1,2170 |
Ống nhựa PVC ф 200 mm | m | 0,0086 | 0,0086 |
Nhân công | |||
Thợ bậc 3,5/7 | công | 0,0085 | 0,0085 |
Máy thi công | |||
Máy bơm nước công suất 300CV | ca | 0,0014 | 0,0014 |
Máy bơm cát công suất 480CV | ca | 0,0014 | 0,0014 |
Phà (đặt máy bơm) công suất :20 tấn | ca | 0,0014 | 0,0014 |
Quy trình bơm cát san lấp hiệu quả
Bước 1: Dọn dẹp khu vực cần bơm cát san lấp
Khu vực thi công cần được dọn dẹp sạch trước khi tiến hành xây dựng.
Bước 2: Chuẩn bị dụng cụ cho công tác
Các vận dụng cần thiết như: xăng dầu, máy móc, ống nhựa PVC, máy bơm cát phải được chuẩn bị thật chu đáo
Bước 3: Tiến hành bơm cát san lấp
- Tiến hành sắp xếp, cố định ống PVC, định vị tàu, phà, cố định máy bơm cát, đào hố cát trên xà lan để hoà tơi cát với nước theo quy trình bơm cát.
- Vận hành máy bơm xả nước và máy bơm cát thực hiện bơm cát thuận lợi
- Lưu ý: thoát nước cho toàn bộ quá trình (trung bình 1m3 cát cần 3,5 m3 nước để bơm lên mặt bằng).
Bước 4: Tiến hành lu lèn mặt bằng
Lu lèn là bước cuối cùng sau khi đã bơm cát san lấp cho mặt bằng công trình nhằm đảm bảo tính bằng phẳng, độ chặt và bền công của mặt bằng
Bước 5: Tiến hành nghiệm thu, kiểm tra chất lượng sau lu lèn
- Cần kiểm tra liên tục độ chặt của lớp cát san lấp, bề mặt phải đạt độ phẳng nhất định, không lồi lõm, nứt nẻ hay nhão,…
- Nếu phát hiện một trong những dấu hiệu trên cần tiến hành xử lý ngay để không gây ảnh hưởng đến chất lượng nền móng công trình sau này.
Bước 6: Dọn dẹp vệ sinh sau thi công
Cần dọn vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống và tập kết vào vị trí
Hợp đồng mua bán cát san lấp là điều cần thiết quy định quyền và nghĩa vụ của bên bán cũng như bên mua.
Download mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp
Download mẫu hợp đồng mua bán cát san lấp tại đây: mau-hop-dong-mua-ban-cat-san-lap moi nhat.docx
Lưu ý khi ký hợp đồng mua cát san lấp
- Cần ghi rõ loại cát, tiêu chuẩn, số lượng, đơn giá cũng như thời gian địa điểm giao hàng.
- Điều khoản bồi thường nếu vi phạm hợp đồng: thời gian, không đúng số lượng,…
Mua cát san lấp giá rẻ, uy tín, chất lượng
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều công ty cung cấp cát san lấp cũng như các loại vật liệu xây dựng. Tuy nhiên chất lượng, giá thành cũng rất khác nhau. Một vấn đề mà rất nhiều khách hàng quan tâm đó là làm sao mua được cát san lấp giá rẻ, đảm bảo chất lượng, uy tín ? Hãy cùng tham khảo kinh nghiệm mua cát xây dựng cũng như một số đơn vị uy tín trên thị trường hiện nay
Chia sẻ kinh nghiệm
Để mua được sản lấp cát san lấp giá rẻ, uy tín bạn cần lưu ý một số đặc điểm sau đây:
- Nên chọn công ty lâu năm, uy tín, có nhiều kho hàng
- Có khả năng cung ứng lớn, đáp ứng số lượng, thời gian, tiến độ công trình
- Nên đến trực tiếp công ty và kho bãi trước khi ký hợp đồng
- Tìm hiểu ít nhất 3 công ty về giá, chất lượng và phong cách làm việc
- Đừng nên ham rẻ, không nên mua với giá quá rẻ
Nơi bán cát lấp giá rẻ uy tín
VLXD Vạn Thành Công tự hào là một trong những công ty cung cấp cát san lấp uy tín chất lượng hàng đầu tại tphcm. Với hơn 15 văn phòng, kho bãi, đội ngũ nhân viên hùng hậu, hệ thống xe tải, xe cẩu lớn đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN, BÁO GIÁ 24/7
CÔNG TY TNHH VLXD VẠN THÀNH CÔNG
- Địa chỉ: 27/316 Thống Nhất, Phường 15, Quận Gò Vấp, Tphcm
- Điện thoại: 0972 234 989 - 0935 234 999
- Website: vlxdvanthanhcong.vn
- Youtube: Youtube.com/vlxdvanthanhcong
- Facebook: Facebook.com/vlxdvanthanhcong
HỆ THỐNG KHO BÃI VLXD VẠN THÀNH CÔNG
- Trụ sở chính công ty VLXD Vạn Thành Công Tân Bình: 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tp. HCM
- Văn phòng công ty VLXD Vạn Thành Công Củ Chi: Cầu An Hạ, Huyện Củ Chi, Tp. HCM
- Văn phòng công ty VLXD Vạn Thành Công Hóc Môn: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM
- Trụ Sở chính Công Ty vật liệu xây dựng Vạn Thành Công( Landmark 4): 208 Nguyễn Hữu Cảnh, Vinhomes Tân Cảng, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Kho hàng VLXD Tân Bình: 42A Cống Lỡ, P. 15, Quận Tân Bình, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận 9: Bãi cát đá cầu xây dựng Quận 9, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Bình Chánh: Bãi cát đá cầu Bình Điền, Huyện Bình Chánh, Tp hcm
- Kho hàng VLXD Quận Hóc Môn 1: Bãi cát đá cầu Sáng, Hóc Môn, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Hóc Môn 2: 1/4 Ấp Tiền Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tphcm
- Kho hàng VLXD Quận Thủ Đức: Km7 Xa Lộ Hà Nội, P. Trường Thọ, Q. Thủ Đức
- Kho hàng VLXD Quận 4: 188 Tôn Thất Thuyết, P. 16, Q. 4, Tphcm